Công ty TNHH Cơ Nhiệt Năng lượng Bách Khoa

Trân trọng được hợp tác!

VTC Tower

VTC Tower

Kim dong Cinema

Kim dong Cinema

VTN Building (Trung tâm nút mạng viễn thông liên tỉnh khu vực phía Bắc tại Hà Nội)

VTN Building 

A2 Building

Tòa nhà A2 Building

Hội trường QK II

Hội trường QK II

VTN Buidling

VTN Buidling

Nhà máy May Hà Tĩnh

Nhà máy May Hà Tĩnh

Hướng dẫn sử dụng phần mềm ductchecker

15/11/2015 08:36

Duct Checker là một trong những phần mềm tính chọn kích thước ống gió và miệng gió tốt nhất hiện nay. Phần mềm này của Nhật nên phần tính toán tương đối chính xác. Điểm mạnh của phần mềm này là cho phép hiệu chỉnh các thông số cài đặt theo kinh nghiệm hoặc theo TCVN.
Thứ 2 là có thể tạo thêm những layer riêng cho phù hợp với từng yêu cầu cụ thể.
Thứ 3 là chỉnh cần nhập lưu lượng là có đầy đủ thông số ống gió và miệng gió để lựa chọn và ứng với mỗi size sẽ có lưu lượng , tổn thất áp suất và vận tốc riêng. Nếu không có size mình cần có thể nhập vào ô phía dưới và nhập kích thước ống để tìm những thông số còn lại.
Sau đây sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng phần mềm Duct checker cơ bản .

Khi bạn mở giao diện phần mềm tính toán ống gió này ra thì bạn sẽ thấy ở trên này có 2 tab. Tab duct size là để tính toán đường ống gió, tab diffuser, air grille là để tính toán miệng gió. Bây giờ chúng ta sẽ đi lần lượt theo các tab nhé:

 

Tính chọn đường ống gió Tab duct size:

 

. Flow rate (cmh) - CMH (Cubic Meter Per Hour) hoặc là m3/giờ: tại đây bạn nhập lưu lượng cần tính vào.

 

. Calc: Sau khi nhập đầy đủ thông tin về lưu lượng và điều kiện tính toán về vật liệu thì bạn click vào đây để phần mềm đưa ra kết quả cho bạn.

. Properties: khi bạn click vào Icon properties này thì một hộp thọai Config to select Duct size sẽ xuất hiện. Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập thêm những vật liệu sử dụng để dẫn gió mà trong phần mềm

không có.

 

+ Click vào New thì một hộp thoại New style name xuất hiện bạn nhập ống gió mới vào ví dụ mình nhập là ống gió tole mã kẽm (do đây là phần mềm nước ngoài nên nó không hiểu ngôn ngữ tiếp việt nên các bạn đánh không dấu nhé) àOk. Như vậy bạn đã thiết lập được vật liệu mình sử dụng rồi đấy.

 

+ Trong mục Standard to seclect

 

Meterial: chọn vật liệu ống hiện trong thư mục này có các lựa chọn là Galvanized iron sheet (tole mạ kẽm), concrete (bê tông), fiberglass (sợi thủy tinh), seamless pipe (ống thép), Poly vunil chloride (ống nhựa PVC), Special use stainless (ống inox). Bạn xem vật liệu của mình dạng gì thì lựa chọn cho phù hợp nhé.

 

Duct roughness (mm): độ nhám của vận liệu, độ nhám này thì phần mềm tự cho và mình không can thiệp vào được.

 

Air velocity (m/s): vận tốc gió ở trong ống. Bạn xem vận tốc gió ở trên và lựa chọn vận tốc gió cho phù hợp nhé.

 

Max loss: tổn thất áp suất lớn nhất trong ống gió. Bạn có thể lựa chọn là 1 Pa/m hoặc 0.8 Pa/m.

 

Aspect ratio: đây là tỉ lệ trong ống gió giữa chiều rộng và chiều cao của ống gió.

 

+ Remane: Khi bạn muốn đổi tên vật liệu của mình trước đó đã thiết lập thì bạn click vào đẩy để đổi tên.

 

+ Delete: xóa vật liệu mình thiết lập

 

+ Sau khi hoàn thành các bước trên bạn click vào Apply để lưu lại các thiết lập và click vào save  để lưu lại.

 

 

. Sau khi nhập lưu lượng gió vào mục flow rate (CMH) ví dụ mình nhập là 800 bạn nhấp vào calc để tính toán đường ống gió.

 

. Khi bạn click Calc thì tại mục Duct size (mm) sẽ xuất hiện các kích cỡ đường ống gió. Ta thấy có rất nhiều loại ống gió mình lựa chọn, do vậy tùy theo cao độ trần mà mình có thể lựa chọn đường ống gió phù hợp. Bạn click vào 300x300 thì lúc đó ở ô Properties of selected duct sẽ xuất hiện các thông số.

 

. Trong mục Properties of selected duct

 

Size (mm) 300 x 300 đây là kích thước ống gió mình chọn.

 

Aspect ratio: 1. Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao là 1.

 

Dynamic Pr. (kqf/m2): 0.37 độ nhớt động học.

 

Standard flow (CMH): 1115 lưu lượng gió chuẩn cho size ống gió này.

 

Velocity (m/s): 2.47 vận tốc gió đi trong ống.

 

Delta Pr. (mm Aq/m) 0.054

 

Equivalent Dia. (mm) 328 đường ống tròn tương đương.

 

Velocity E.dia (m/s): 2.63 vận tốc gió tương đương.

 

Tính chọn miệng gió Tab diffuser, air grille:

 

 

. Flow rate (cmh) - CMH (Cubic Meter Per Hour) hoặc là m3/giờ: tại đây bạn nhập lưu lượng cần tính vào.

 

. Calc: Sau khi nhập đầy đủ thông tin về lưu lượng và điều kiện tính toán về vật liệu thì bạn click vào đây để phần mềm đưa ra kết quả cho bạn.

 

. Properties: khi bạn click vào Icon properties này thì một hộp thọai Config to select diffuser, air grillesẽ xuất hiện. Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập thêm những miệng gió mà trong phần mềm hiện tại không có.

 

+ Click vào New thì một hộp thoại New style name xuất hiện bạn nhập miệng gió mới vào ví dụ mình muốn nhập thêm miếng gió thải toilet, miệng gió tươi, miệng gió hút … . Như vậy bạn đã thiết lập được miệng gió mới cho phần mềm tính ống gió duct checker.

 

+ Trong mục Standard to seclect

 

Numerical aperture (%): 75. Đây là diện tích không bị cản của miệng gió

 

Surface wind velocity (m/s) 2.5 vận tốc gió đi qua miệng gió.

 

+ Sau khi hoàn thành các bước trên bạn click vào Apply để lưu lại các thiết lập và click vào save  để lưu lại.

 

. Bây giờ tại mục Flow rate (cmh) bạn nhập 800 và nhấn vào nút Calc

 

. Tại mục Properties bạn lựa chọn miệng gió của mình là dạng gì. Mình lựa chọn là EAG (exhaust air grille).

 

. Lúc này ở mục diffuser, air grille sẽ xuất hiện các kích thước miệng gió.

 

. Bạn chọn một miệng gió bất kỳ. Mình chọn là 550x550 lúc này trong mục properties of selected difuser, airgrille sẽ xuất hiện các thông số sau:

 

Size (mm) 550x550 kích thước miệng gió.

 

Free area (%): 35 diện tích không bị cản của miệng gió.

 

Surface velocity (m/s) 2.1 vận tốc gió qua bề mặt miệng gió.

 

Standard flow (CMH): 952 vận tốc gió tiêu chuẩn của miệng gió dạng này.

 

Necessary area (m2): 0.254 diện tích cần thiết.

 

Effecitive are (m2): 0.089.

 

Giải  thích các tab trên phần mềm tính toán ống gió duct checker:

 

. Tab exit: khi bạn click vào tab này thì phần mềm sẽ tắt.

 

. Tab print: click vào tab này phần mềm sẽ in các thông số tính toán, lựa chọn của bạn.

 

. Tab Clear: Xóa hết các thông số lựa chọn, tính toán lại từ đầu.

 

. Tab Unit: trong tab này thì bạn có hai sự lựa chọn là Metric và ips(Us unit). Metric đây là đơn vị thường hay sử dụng ở Việt Nam, cái này mình luôn sử dụng còn ips(Us unit) là đơn vị dùng cho nước ngoài.

 

. Tab about: tab này giới thiệu về phần mềm.

 

Giải  thích các thông số tinh toán trên phần mềm tính toán ống gió duct checker:

 

. 200C air STP: điều kiện nhiệt độ tại nhiệt độ, ấp suất tiêu chuẩn. STP: standard temperature pressure.

 

. 130C air at 97%RH and 1atm: nhiệt độ không khí là 130C tại độ ẩm là 97% và áp suất khí quyển 1atm  

 

. 250C air at 50%RH and 1atm: nhiệt độ không khí là 250C tại độ ẩm là 50% và áp suất khí quyển 1atm  

 

. 370C air at 23%RH and 1atm: nhiệt độ không khí là 370C tại độ ẩm là 23% và áp suất khí quyển 1atm  

 

. 520C air at 11%RH and 1atm: nhiệt độ không khí là 520C tại độ ẩm là 11% và áp suất khí quyển 1atm  

 

. Fluid density: 1.0798 kg/m3 – khối lượng riêng của không khí tại điều kiện lựa chọn.

 

. Fluid viscosity: 0.0705 kg/n.h – độ nhớt động học của không khí tại điều kiện lựa chọn.

 

. Specific heat: 1.0048 kJ/kg0C: nhiệt dung riêng của không khí tại điều kiện lựa chọn.

 

. Engergy factor: 1.08 W/0C. l/s hệ số năng lượng.

 

 

. Flow rate (l/s): lưu lượng không khí cần tính toán đường ống. Ví dụ mình chọn là 300.

 

. Head loss Pa/m: tổn thất áp suất trong đường ống gió. Chọn tổn thất là 1Pa/m

 

. Velocity m/s: vận tốc đường ống gió. Nếu mình đã lựa chọn tổn thất áp suất trên đường ống gió thì không được chọn vận tốc trong ống gió nữa bởi phần mềm chỉ được lựa chọn 2 thông số để tính ống gió thôi. Đầu tiên là bắt buộc phải có lưu lượng gió còn lựa chọn còn lại thì có thể chọn là tổn thất áp suất, vận tốc gió hay đường kính tương đương.

 

. Equivalent diameter (mm): đường kính tương đương. Trong mục lựa chọn này mình có thể chọn lựa đường kính tương đương là ống tròn hay ống vuông. Giả sử với ví dụ này mình chọn đường kính vuông  với chiều rộng là 300 thì cạnh còn lại là 150mm. Thì các thông số còn lại sẽ xuất hiện như sau:

 

. Equivalent diameter (mm): đường kính ống tròn tương đương.

 

. Flow area m2: 0.0410 m2 diện tích lưu lượng ống gió.

 

. Fluid velocity m/s: 7.32 vận tốc gió ở trong ống.

 

. Reynolds number: 91,491 hệ số reynolds.

 

. Friction factor:   0.02215 hệ số ma sát.

 

. Velocity pressure: 28.7 Pa áp lực dòng chảy.

 

. Head loss: 3.121 Pa/m tổn thấp áp suất trong đường ống.

Thong ke